Danh sách bài viết

Tìm thấy 36 kết quả trong 0.50796389579773 giây

Biệt phủ Trung Quốc lớn hơn cả Tử Cấm Thành, xây trong 300 năm

Các ngành công nghệ

Có gì bên trong biệt phủ của gia tộc nhà họ Vương quyền lực nhất Thanh triều?

Quốc lộ 1A không đi qua thành phố trung ương nào?

Giáo dục và đào tạo

Dài khoảng 2.300 km, quốc lộ 1A đi qua 31 địa phương, trong đó có 4/5 thành phố thuộc trung ương.

Hiệu quả “kép” từ việc ứng dụng công nghệ sinh thái trên đồng ruộng

Các ngành công nghệ

Vụ đông xuân 2012 - 2013, mô hình “Cộng đồng sử dụng công nghệ sinh thái để quản lý rầy nâu và bệnh virus trên cây lúa” được triển khai tại 13 xã phía Bắc Quốc lộ 1A.

Ảnh vệ tinh phát hiện 1.000 điểm nguy hiểm trên tuyến quốc lộ miền Trung

Các ngành công nghệ

Thông qua 3 triệu ảnh vệ tinh độ phân giải cao dựng thành bản đồ 3D có thể phát hiện nguy cơ sạt lở, lũ lụt và dịch bệnh.

Trường hợp duy nhất khỏi cúm H7N9 nhờ uống Tamiflu

Y tế - Sức khỏe

Bệnh nhân 4 tuổi tại Thượng Hải, trường hợp duy nhất hồi phục sức khỏe sau khi xác định bị nhiễm virus cúm H7N9 đã được điều trị bằng Tamiflu, thuốc ngăn ngừa các loại virus cúm A, truyền thông Trung Quốc loan tin.

Trung Quốc tìm cách diệt sứa bảo vệ tàu sân bay

Các ngành công nghệ

Giới chức Trung Quốc lo ngại loài sứa biển nhỏ bé có thể ảnh hưởng đến hoạt động của những tàu sân bay nước này.

Chị em hổ giao chiến khiến nước văng tung tóe

Các ngành công nghệ

Cuộc độ sức đẹp mắt của hai con hổ Bengal giữa hồ nước nông trong công viên Trung Quốc lọt vào ống kính nhiếp ảnh gia.

Ảnh vệ tinh phát hiện 1.000 điểm nguy hiểm trên tuyến quốc lộ miền Trung

Các ngành công nghệ

Thông qua 3 triệu ảnh vệ tinh độ phân giải cao dựng thành bản đồ 3D có thể phát hiện nguy cơ sạt lở, lũ lụt và dịch bệnh.

Trung Quốc loại bỏ tê tê khỏi dược điển

Các ngành công nghệ

Các sản phẩm từ tê tê chính thức bị cấm sử dụng trong y học cổ truyền Trung Quốc, truyền thông nước này đưa tin hôm 9/6.

Phụ huynh Trung Quốc lo thiếu trường cho con

Giáo dục và đào tạo

Sau khi biết chỉ một nửa học sinh tại Thâm Quyến (Trung Quốc) được học trường công, Alec Xu, mẹ của bé gái 9 tuổi, cảm thấy hoang mang. 

Học sinh Hàn Quốc lo sợ khi thi đại học

Giáo dục và đào tạo

Joen Eu-jin (18 tuổi) kể tỉnh dậy sau giấc ngủ chập chờn của đêm hôm trước, em lo sợ đến mức run rẩy không thể một mình rời nhà đi thi.

Nai sừng tấm trắng hiếm gặp băng ngang quốc lộ Canada

Sinh học

Đoạn video ghi lại cảnh tượng được Leblanc đăng tải lên Facebook cá nhân nhanh chóng thu hút 4,5 triệu lượt xem và hơn 100 nghìn chia sẻ chỉ sau vài ngày, theo Fox News.

Trung Quốc tìm cách diệt sứa bảo vệ tàu sân bay

Khoa học sự sống

Giới chức Trung Quốc lo ngại loài sứa biển nhỏ bé có thể ảnh hưởng đến hoạt động của những tàu sân bay nước này.

Bệnh viện Đa khoa Ninh Bình - Y học, Y tế

Y tế - Sức khỏe

Bệnh viện đa khoa Ninh Bình là bệnh viện lớn với quy mô 700 giường, là bệnh viện hạng I và được xem là bệnh viện tuyến tỉnh hiện đại bậc nhất miền Bắc Việt Nam với tổng vốn đầu tư xây dựng trên 1.400 tỷ. Bệnh viện được xây dựng gần quốc lộ 1A, tại trung tâm thành phố Ninh Bình đảm bảo giảm áp lực...

Bệnh viện Sản Nhi Quảng Ninh - Y học, Y tế

Y tế - Sức khỏe

Bệnh viện Sản Nhi Quảng Ninh là một bệnh viện nằm trên quốc lộ 18A, phường Đại Yên, thành phố Hạ Long, tỉnh Quảng Ninh. Đây là bệnh viện chuyên khoa, tuyến chuyên môn cao nhất về khám chữa bệnh trong lĩnh vực sản phụ khoa và nhi khoa của tỉnh. Được xây dựng trên diện tích 31.500 m2 với tổng mức đầu...

Ảnh vệ tinh phát hiện 1.000 điểm nguy hiểm trên tuyến quốc lộ miền Trung

Các ngành công nghệ

Thông qua 3 triệu ảnh vệ tinh độ phân giải cao dựng thành bản đồ 3D có thể phát hiện nguy cơ sạt lở, lũ lụt và dịch bệnh.Khi thực hiện dự án nghiên cứu phòng chống thiên tai sạt lở đất dọc theo các tuyến giao thông chính ở khu vực miền núi Việt Nam các nhà khoa học đã sử dụng dữ liệu AW3D phát hiện hơn 1.000 điểm nguy có nguy cơ sạt lở đất trên các tuyến đường quốc lộ ở miền Trung, TS Ken Tsutsui, Tập đoàn NTT Data Corporation (Nhật Bản) cho biết ngày 5/10.Dự án đã sử dụng công nghệ AW3D là bản đồ 3D toàn cầu với độ phân giải cao từ 0,5m đến 2m, được Tập đoàn NTT Data Corporation phối hợp cùng

Thành cổ Quảng Trị - Di tích chiến tranh kiêu hùng

Lịch sử

Dòng sông Thạch Hãn hôm nay hiền hòa, xanh ngát, khác với hình dung của du khách về một con sông đỏ lượm màu máu của một thời lửa đạn, của 81 ngày đêm Thành cổ rung chuyển giữa mùa hè đỏ lửa năm 1972. Cách bờ sông Thạch Hãn 500m về phía Nam và chỉ cách Quốc lộ 1A 2 Km về phía Đông, di tích Thành cổ Quảng Trị được bảo tồn ngay trung tâm thị xã Quảng Trị anh hùng 

Vị trí, địa hình, Thủy Văn Và Khí Hậu Tây Ninh

Trái đất và Địa lý

Tây Ninh là một tỉnh ở Đông Nam Bộ, Việt Nam. Tây Ninh nằm ở vị trí cầu nối giữa Thành phố Hồ Chí Minh và thủ đô Phnôm Pênh vương quốc Campuchia và là một trong những tỉnh nằm trong Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam. Tỉnh có thành phố Tây Ninh nằm cách Thành phố Hồ Chí Minh khoảng 99 km theo đường quốc lộ 22, cách biên giới Campuchia 40 km về phía Tây Bắc[2]. Vùng đất Tây Ninh từ thời xưa vốn là một vùng đất thuộc Thủy Chân Lạp, với tên gọi là Romdum Ray, có nghĩa là "Chuồng Voi" vì nơi đây chỉ có rừng rậm với muôn thú dữ như cọp, voi, beo, rắn,... cư ngụ. Những người thổ dân ở đây sống rất thiếu thốn, cơ cực cho đến khi người Việt đến khai hoang thì vùng đất này mới trở nên phát triển[3].

Đề số 25 - Đề thi thử THPT Quốc Gia môn Địa lí

Trái đất và Địa lý

Đề bài Câu 41: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13, cho biết dãy núi nào sau đây không thuộc miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ? A. Pu Sam Sao.               B. Con Voi. C. Hoàng Liên Sơn.          D. Pu Đen Đinh Câu 42: Nền kinh tế tri thức được dựa trên A. tri thức, kĩ thuật và công nghệ cao.   B. công cụ lao động cổ truyền. C. tri thức và kinh nghiệm cổ truyền D. kĩ thuật và kinh nghiệm cổ truyển. Câu 43: Nguyên nhân chủ yếu nào sau đây làm cho nhiệt độ trung bình năm của nước ta tăng dần từ Bắc vào Nam? A. Lãnh thổ kéo dài theo chiều Bắc – Nam.    B. Chịu tác động sâu sắc của biển. C. Tác động của địa hình.    D. Tác động của tín phong Bắc bán cầu. Câu 44: Vùng kinh tế trọng điểm không có đặc điểm nào sau đây? A. Có tỉ trọng lớn trong GDP của cả nước.   B. Bao gồm phạm vi nhiều tỉnh, thành phố. C. Ranh giới không thay đổi theo thời gian.  D. Hội tụ đầy đủ các thế mạnh, thu hút đầu tư. Câu 45: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, cho biết nhận xét nào sau đây đúng về ngành công nghiệp năng lượng, giai đoạn 2000 – 2007? A. Sản lượng dầu luôn lớn hơn sản lượng than. B. Sản lượng khai thác than luôn lớn hơn dầu. C. Sản lượng than tăng nhanh hơn sản lượng dầu.  D. Sản lượng dầu tăng nhanh hơn sản lượng điện. Câu 46: Đồng bằng sông Hồng có năng suất lúa cao nhất cả nước do A. công nghiệp chế biến phát triển.  B. trình độ thâm canh cây lúa cao nhất. C. dân số đông, nhu cầu lương thực lớn.   D. lịch sử trồng lúa lâu đời nhất. Câu 47: Cho biểu đồ:   DIỆN TÍCH VÀ GIÁ TRỊ SẢN XUẤT CÂY CÔNG NGHỆP NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 2005 – 2012 Căn cứ vào biểu đồ, cho biết nhận xét nào sau đây đúng về diện tích và giá trị sản xuất cây công nghiệp ở nước ta giai đoạn 2005 – 2012? A. Diện tích cây công nghiệp lâu năm tăng, giá trị sản xuất cây công nghiệp giảm. B. Diện tích cây công nghiệp hàng năm và giá trị sản xuất cây công nghiệp tăng. C. Tổng diện tích cây công nghiệp và giá trị sản xuất của cây công nghiệp đều tăng. D. Tổng diện tích cây công nghiệp giảm, giá trị sản xuất cây công nghiệp tăng. Câu 48: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4-5, cho biết huyện đảo Phú Quốc thuộc tỉnh nào sau đây? A. Cà Mau.                 B. Sóc Trăng.   C. Kiên Giang.            D. Bạc Liêu. Câu 49: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 28, hãy cho biết các tuyến đường theo hướng Bắc – Nam chạy qua vùng duyên hải Nam Trung Bộ? A.Quốc lộ 1A và đường 14.   B. Quốc lộ 1A và quốc lộ 9. C. Quốc lộ 1A và đường sắt Bắc –Nam. D. Đường sắt Bắc – Nam và đường Hồ Chí Minh. Câu 50: Phát biểu nào sau đây không đúng với khu vực kinh tế Nhà nước ở nước ta hiện nay? A. Tỉ trọng có xu hướng giảm.      B. Quản lí các ngành, lĩnh vực kinh té then chốt. C. Chiếm tỉ trọng nhỏ nhất trong cơ cấu GDP.  D. Giữ vai trò chủ đạo trong nền kinh tế. Câu 51: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 26, hãy cho biết khu kinh tế ven biển nào sau đây thuộc Trung du và miền núi Bắc Bộ? A. Vũng Áng.            B. Vân Đồn. C. Nghi Sơn.             D. Đình Vũ –Cát Hải. Câu 52: Cho bảng số liệu: SẢN LƯỢNG CÀ PHÊ VÀ KHỐI LƯỢNG CÀ PHÊ XUẤT KHẨU CỦA NƯỚC TA QUA CÁC NĂM  (Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2015, NXB Thống kế, 2016). Căn cứ vào bảng số liệu, cho biết nhận xét nào sau đây đúng về sản lượng cà phê nhân và khối lượng cà phê xuất khẩu, trong giai đoạn 1980 – 2014? A. Sản lượng cà phê nhân và khối lượng cà phê xuất khẩu tăng không liên tục B. Sản lượng cà phê nhân và khối lượng cà phê xuất khẩu tăng liên tục C. Sản lượng cà phê nhân tăng không liên tục, khối lượng cà phê xuất khẩu tăng liên tục D. Sản lượng cà phê nhân tăng liên tục, khối lượng cà phê xuất khẩu tăng không kiên tục Câu 53: Đặc điểm đô thị hóa ở nước ta là A. quá trình đô thị hóa diễn ra nhanh.  B. trình độ đô thị hóa thấp. C. tỉ lệ dân thành thị giảm.   D. phân bố đô thị đều giữa các vùng. Câu 54: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, cho biết sông Cầu thuộc hệ thống sông nào sau đây? A. sông Hồng.               B. sông Mã   C. sông Thu Bồn.           D. sông Thái Bình. Câu 55: Nhận định nào sau đây không đúng về đặc điểm dân cư và xã hội của châu Phi? A. Dân số tăng nhanh.  B. Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên cao. C. Nhiều người nhiễm HIV nhất trên thế giới.   D. Tỉ lệ dân thành thị cao. Câu 56: Phát biểu nào sau đây không đúng với vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ? A. Giàu tài nguyên khoáng sản bậc nhất nước ta    B. Có thế mạnh phát triển thủy điện. C. Dân cư tập trung đông, mật độ dân số cao   D. Có thế mạnh phát triển chăn nuôi gia súc Câu 57: Ý nghĩa của các đảo và quần đảo đối với an ninh quốc phòng nước ta là A. thuận lợi phát triển giao thông vận tải biển.   B. là hệ thống tiền tiêu bảo vệ đất liền. C. tài nguyên hải sản phong phú.   D. có nhiều điều kiện thuận lợi cho phát triển du lịch. Câu 58: Cho bảng số liệu: SỐ KHÁCH DU LỊCH QUỐC TẾ ĐẾN MỘT SỐ KHU VỰC CHÂU Á (Đơn vị: nghìn tỉ đồng) (Nguồn: Số liệu Thống kê về Việt Nam và thế giới, NXBGD Việt Nam, 2017) Căn cứ vào bảng số liệu. cho biết nhận xét nào sau đây không đúng về tình hình du lịch ở một số khu vực của châu Á? A. Lượng khách du lịch đến khu vực Đông Nam Á tăng nhanh nhất. B. Lượng khách du lịch đến khu vực Đông Á tăng nhanh nhất.      C. Lượng khách du lịch đến khu vực Đông Á tăng chậm nhất. D. Lượng khách du lịch đến khu vực Đông Á luôn nhiều nhất. Câu 59: Lãnh thổ Hoa Kì nằm ở giữa  hai đại dương nào sau đây? A. Thái Bình Dương và Ấn Độ Dương. B. Đại Tây Dương và Thái Bình Dương. C. Đại Tây Dương và Ấn Độ Dương. D. Đại Tây Dương và Bắc Băng Dương. Câu 60: Bộ phận nào sau đây của vùng biển nước ta được xem như phần lãnh thổ trên đất liền? A. Nội thủy.     B. Vùng tiếp giáp lãnh thổ. C. Lãnh hải. D. Vùng đặc quyền kinh tế. Câu 61: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 18, hãy cho biết vùng nào sau đây trồng nhiều cây cà phê nhất nước ta? A. Đông Nam Bộ.     B. Tây Nguyên. C. Trung du và miền núi Bắc Bộ.    D. Bắc Trung Bộ. Câu 62: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 25, cho biết trung tâm du lịch nào sau đây có ý nghĩa quốc gia? A. Hạ Long.                 B. Đà Lạt.  C. Huế.                       D. Vũng Tàu. Câu 63: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 30, cho biết tỉnh (thành phố) nào sau đây không thuộc vùng kinh tế trọng điểm miền Trung? A. Đà Nẵng.                 B. Phú Yên. C. Bình Định.               D. Quảng Nam. Câu 64: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, cho biết tỉnh Thái Nguyên nằm trong vùng kinh tế nào sau đây? A. Trung du và miền núi Bắc Bộ.  B. Đông Nam Bộ. C. Đồng bằng sông Hồng.   D. Bắc Trung Bộ. Câu 65: Điều kiện thuận lợi nhất cho khai thác thủy sản xa bờ ở nước ta là có A. bốn ngư trường trọng điểm. B. nhiều bãi tôm, bãi cá C. nhiều cảng cá     D. nhiều đảo ven bờ. Câu 66: Ý nào sau đây phản ánh không đúng về sự phát triển của ngành chăn nuôi nước ta? A. Tỉ trọng ngành chăn nuôi trong cơ cấu giá trị sản xuất ngành nông nghiệp tăng lên. B. Ngành chăn nuôi đang tiến mạnh lên sản xuất hàng hóa C. Chăn nuôi trang trại theo hình thức công nghiệp được đẩy mạnh ở nhiều nơi. D. Trong giá trị sản xuất ngành chăn nuôi, các sản phẩm không qua giết thịt tỉ trọng giảm mạnh. Câu 67: Cho biểu đồ về xuất, nhập khẩu của Trung Quốc qua các năm:   Biểu đồ thể hiện nội dung nào sau đây? A. Giá trị xuất, nhập khẩu của Trung Quốc qua các năm. B. Sự chuyển dịch cơ cấu giá trị xuất, nhập khẩu của Trung Quốc qua các năm. C. Quy mô và cơ cấu giá trị xuất, nhập khẩu của Trung Quốc qua các năm. D. Tốc độ tăng trưởng  giá trị xuất, nhập khẩu của Trung Quốc qua các năm. Câu 68: Vùng nông nghiệp Đồng bằng sông Cửu Long và Đồng bằng sông Hồng đều có A. đất phù sa màu mỡ, nhiệt ẩm dồi dào. B. mùa đông lạnh, mùa hạ nóng. C. đất phù sa không được bồi đắp hàng năm lớn. D. đất phèn, đất mặn chiếm diện tích lớn. Câu 69: Việc trồng rừng ven biển ở Bắc Trung Bộ có vai trò quan trọng là A. chống xói  mòn, rửa trôi đất.  B. chắn gió, bão, ngăn cát bay, cát chảy. C. điều hòa nguồn nước ngầm.    D. hạn chế tác hại của lũ trên các hệ thống sông. Câu 70: Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến tình trạng xâm nhập mặn diễn ra hằng năm ở Đồng bằng sông Cửu Long là A. diện tích rừng ngập mặn giảm.       B. mùa khô kéo dài và sâu sắc C. không có đê bao quanh.     D. có nhiều cửa sông đổ ra biển. Câu 71: Ở Nhật Bản, việc duy trì cơ cấu kinh tế hai tầng có tác dụng quan trọng nhất là A. giải quyết được nguồn nguyên liệu dư thừa của công nghiệp. B. phát huy được tất cả các tiềm lực kinh tế phù hợp với điều kiện đất nước C. các xí nghiệp nhỏ sẽ được các xí nghiệp lớn hỗ trợ về nguyên liệu. D. giải quyết được lao động dư thừa ở nông thôn. Câu 72: Để thu hút nguồn vốn đầu tư của nước ngoài trong lĩnh vực công nghiệp, Trung Quốc đã tiến hành A. thành lập các đặc khu kinh tế, khu chế xuất.  B. tư nhân hóa, thực hiện cơ chế thị trường. C. cải cách ruộng đất.                                                      D. chuyển từ nền  kinh tế chỉ huy sang nền kinh tế thị trường. Câu 73: Trong phát triển nông nghiệp theo chiều sâu ở Đông Nam Bộ, thủy lợi có ý nghĩa hàng đầu do A. cây công nghiệp cần rất nhiều nước tưới.    B. địa hình dốc, hay có lũ lụt C. diện tích đất ngập mặn lớn khí thủy triều lên.  D. có mùa khô sâu sắc, mùa mưa một số nơi ngập úng. Câu 74: Vấn đề có ý nghĩa cấp bách trong việc phát triển nghề cá ở Duyên hải Nam Trung Bộ hiện nay là A. hạn chế nuôi trồng để bảo vệ môi trường ven biển. B. giảm việc khai thác để duy trì trữ lượng hải sản. C. khai thác hợp lí và bảo vệ nguồn lợi. D. không khai thác ven bờ, chỉ khai thác xa bờ. Câu 75: Nhận định nào sau đây đúng với sản xuất cây công nghiệp ở Tây Nguyên? A. Diện tích trồng cây công nghiệp đang có xu hướng giảm nhanh. B. Là vùng trồng cao su và chè lớn nhất cả nước C. Chủ yếu là cây nhiệt đới, ngoài ra có một số cây cận nhiệt đới. D. Chủ yếu là cây hàng năm, ngoài ra còn có một số cây lâu năm. Câu 76: Cho bảng số liệu: DIỆN TÍCH GIEO TRỒNG PHÂN THEO NHÓM CÂY CỦA NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 1990 – 2014 (Đơn vị: nghìn ha) (Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2015, NXB Thống kê, 2017) Để thể hiện cơ cấu diện tích cây trồng phân theo nhóm cây của nước ta theo bảng số liệu, biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất? A. Đường.                      B. Tròn.  C. Kết hợp.                     D. Miền. Câu 77: Một trong những cơ sở thuận lợi để các quốc gia khu vực Đông Nam Á hợp tác và cùng phát triển là có sự tương đồng về A. phong tục tập quán và văn hóa  B. Trimh độ phát triển kinh tế C. tài nguyên khoáng sản. D. dân số và lực lượng lao động. Câu 78: Ngành công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm nước ta phát triển chủ yếu dựa vào A. mạng lưới giao thông vận tải thuận lợi. B. vị trí nằm gần các trung tâm công nghiệp. C. đội ngũ lao động có trình độ cao.     D. nguồn nguyên liệu tại chỗ phong phú. Câu 79: Tây Nguyên có thể phát triển được cây chè là do A. đất badan màu mỡ, diện tích rộng.   B. có các cao nguyên trên 1000m khí hậu mát mẻ. C. không chịu ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc   D. có nguồn nước phong phú. Câu 80: Biểu hiện nào sau đây thể hiện rõ nhất sự phát triển của ngành du lịch tăng lên? A. Đã hình thành các trung tâm du lịch.   B. Lao dộng trong ngành du lịch tăng lên. C. Cơ sở vật chất ngày càng hoàn thiện.  D. Số lượt khách và doanh thu từ du lịch tăng nhanh.  

Dựa vào các hình 29.2, 14.1 hãy xác định: Vị trí của các thành phố nói trên. Những quốc lộ nối các thành phố này với TP. Hồ Chí Minh và các cảng biển của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ.

Trái đất và Địa lý

Đề bài Dựa vào các hình 29.2, 14.1 hãy xác định: - Vị trí của các thành phố nói trên. - Những quốc lộ nối các thành phố này với TP. Hồ Chí Minh và các cảng biển của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ.  

Đề số 3 - Đề kiểm tra học kì 2 - Địa lí 12

Trái đất và Địa lý

Đề bài Câu 1: Ở Bắc Trung Bộ hiện nay, để tạo thế  liên  hoàn trong  phát  triển cơ  cấu  kinh tế theo  không gian, cần phải A. hình thành các trung tâm công nghiệp gắn với các đô thị. B. chú trọng phát triển kinh tế - xã hội ở vùng miền núi. C. đầu tư mạnh cho xây dựng cơ sở vật chất kĩ thuật. D.gắn các vùng sản xuất nông nghiệp với lâm và ngư nghiệp. Câu 2: Phát biểu nào sau đây không đúng về nguồn lao động Việt Nam? A. Mỗi năm tăng thêm hơn 1 triệu người. B. Chuyển biến cơ cấu theo ngành rất nhanh. C.Người lao động cần cù, sáng tạo. D. Chất lượng lao động ngày càng cao. Câu 3: Ý nào sau đây không đúng về đặc điểm của ngành nội thương ở nước ta hiện nay? A. Hàng hóa phong phú, đa dạng. B. Cả nước đã hình thành thị trường thống nhất. C. Thu hút sự tham gia của nhiều thành phần kinh tế. D. Khu vực có vốn đầu tư nước ngoài chiếm tỉ trọng cao nhất. Câu 4: Đặc điểm đô thị hoá ở nước ta là A. quá trình đô thị hoá diễn ra nhanh. B. tỉ lệ dân thành thị giảm. C. phân bố đô thị đều giữa các vùng. D. trình độ đô thị hoá thấp. Câu 5: Cho biểu đồ: SẢN LƯỢNG GỖ KHAI THÁC CỦA CẢ NƯỚC VÀ MỘT SỐ VÙNG, GIAI ĐOẠN 2012 – 2014 Dựa vào biểu đồ, cho biết nhận xét nào sau đây đúng về sản lượng gỗ khai thác của cả nước và một số vùng, giai đoạn 2012 – 2014? A. Trung du và miền núi Bắc Bộ tăng không ổn định, cả nước tăng nhanh. B. Cả nước tăng nhanh hơn Trung du và miền núi Bắc Bộ, Tây Nguyên giảm. C. Trung du và miền núi Bắc Bộ tăng nhiều hơn cả nước, Tây Nguyên giảm. D. Cả nước tăng ít hơn số giảm của Tây Nguyên, Trung du và miền núi Bắc Bộ tăng. Câu 6: Sự phân hóa mùa vụ trong sản xuất nông nghiệp ở nước ta là do tác động của yếu tố A.  nguồn nước. B. khí hậu. C. đất đai. D. địa hình. Câu 7: Nguyên nhân chủ yếu nào làm cho quá trình đô thị hóa ở nước ta hiện nay phát triển? A. Quá trình công nghiệp hóa đang được đẩy mạnh. B. Nền kinh tế nước ta đang chuyển sang kinh tế thị trường. C. Nước ta đang hội nhập với quốc tế và khu vực. D. Nước ta thu hút được nhiều đầu tư nước ngoài. Câu 8: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13, hãy cho biết các sông theo thứ tự từ bắc xuống nam ở miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ là? A. sông Mã, sông Cả, sông Gianh. B. sông Mã, sông Gianh, sông Cả. C. sông Gianh, sông Cả, sông Mã. D. sông Gianh, sông Mã, sông Cả. Câu 9: Việc phát triển đánh bắt hải sản xa bờ ở nước ta hiện nay nhằm mục đích chủ yếu nào sau đây? A. Góp phần giải quyết việc làm và phát huy thế mạnh của biển đảo. B. Tăng cường bảo vệ môi trường và khẳng định chủ quyền vùng biển. C. Giúp khai thác tốt hơn nguồn lợi hải sản và bảo vệ an ninh vùng biển. D.Tránh khai thác sinh vật có giá trị kinh tế cao và giúp bảo vệ thềm lục địa. Câu 10: Cho biểu đồ: Cho biểu đồ:   Căn cứ vào biểu đồ, hãy cho biết  nhận xét  nào  sau  đây đúng  về  sự thay đổi cơ cấu  giá trị xuất  khẩu hàng hóa phân theo nhóm hàng của nước ta năm 2010 vànăm 2014? A. Tỉ trọng hàng công nghiệp nặng và khoáng sản giảm. B. Tỉ trọng hàng nông, lâm thuỷ sản và hàng khác luôn nhỏ nhất. C. Tỉ trọng hàng công nghiệp nhẹ và tiểu thủ công nghiệp tăng. D. Tỉ trọng hàng công nghiệp nặng và khoáng sản luôn lớn nhất. Câu 11: Nguyên nhân nào  làm cho  du lịch nước ta chỉ thật  sự phát triển nhanh từ đầu thập kỉ 90  (thế  kỉ XX) đến nay? A. Trình độ lao động được nâng cao. B. Có nhiều di sản thế giới. C. Tài nguyên du lịch đa dạng. D. Chính sách đổi mới của Nhà nước. Câu 12: Ngành công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm của nước ta phát triển chủ yếu dựa vào A. vị trí gần các trung tâm công nghiệp. B. cơ sở vật chất kĩ thuật được nâng cấp. C. mạng lưới giao thông thuận lợi. D. nguồn nguyên liệu tại chỗ. Câu 13: Dựa vào bảng số liệu: DIỆN TÍCH, SẢN LƯỢNG LƯƠNG THỰC CÓ HẠT CỦA NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 2000 – 2010 (Nguồn: Niên giám Thống kê Việt Nam 2010, NXB thống kê, 2011) Nhận xét nào sau đây đúng về diện tích, sản lượng lương thực có hạt của nước ta giai đoạn 2000 – 2010? A. Sản lượng tăng mạnh hơn diện tích. B. Sản lượng tăng gấp gần 1,03 lần. C. Diện tích tăng gấp gần 1,3 lần. D. Diện tích tăng mạnh hơn sản lượng. Câu 14: Tiềm năng về thủy điện của nước ta tập trung lớn nhất ở hệ thống sông A. sông Đồng Nai. B. sông Thu Bồn. C. sông Mã. D. sông Hồng. Câu 15: Cho biểu đồ về GDP phân theo thành phần kinh tế của nước ta, giai đoạn 2006 – 2014:   Cho biết biểu đồ thể hiện nội dung nào sau đây là đúng nhất về GDP phân theo thành phần kinh tế của nước ta, giai đoạn 2006 – 2014? A. Quy mô GDP phân theo thành phần kinh tế của nước ta, giai đoạn 2006 - 2014. B. Giá trị GDP phân theo thành phần kinh tế của nước ta, giai đoạn 2006 – 2014. C. Chuyển dịch cơ cấu GDP phân theo thành phần kinh tế của nước ta, giai đoạn 2006 - 2014. D. Tốc độ tăng trưởng GDP phân theo thành phần kinh tế của nước ta, giai đoạn 2006 - 2014. Câu 16: Chăn nuôi gia cầm ở nước ta tăng mạnh, chủ yếu là do A. nguồn lao động dồi dào. B. cơ sở thức ăn được đảm bảo. C. khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa. D. nhiều giống cho năng suất cao. Câu 17: Theo cách phân loại hiện hành, cơ cấu công nghiệp theo ngành của nước ta có A. 5 nhóm với 23 ngành công nghiệp. B. 3 nhóm với 29 ngành công nghiệp. C. 4 nhóm với 23 ngành công nghiệp. D. 2 nhóm với 29 ngành công nghiệp. Câu 18: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 21, hãy cho biết nhà máy thủy điện Yaly nằm trên sông nào? A. Sông Xê Xan. B. Đồng Nai. C. Sông Đà. D. Sông Ba. Câu 19: Vùng sản xuất lương thực lớn nhất nước ta là? A. Bắc Trung Bộ. B. Đồng bằng sông Hồng. C. Đồng bằng sông Cửu Long. D. Duyên hải Nam Trung Bộ. Câu 20: Thế  mạnh đặc  biệt trong việc phát  triển cây công nghiệp có  nguồn gốc cận nhiệt  và  ôn đới    ở Trung du và miền núi Bắc Bộ là do A.đất feralit trên đá phiến, đá vôi chiếm diện tích lớn. B.nguồn nước tưới đảm bảo quanh năm. C.có nhiều giống cây trồng cận nhiệt và ôn đới. D.khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, có mùa đông lạnh. Câu 21: Nguyên nhân chủ yếu nào sau đây dẫn đến trình độ thâm canh cao ở Đồng bằng sông Hồng? A. Đất chật người đông, nhu cầu lương thực lớn. B. Để giải quyết tình trạng thất nghiệp, thiếu việc làm. C. Do nhu cầu của công nghiệp chế biến lương thực. D. Để có đủ thức ăn cho chăn nuôi lợn và gia cầm. Câu 22: Nguyên nhân nào sau đây là chủ yếu nhất làm cho Trung du và miền núi Bắc Bộ có khả năng đa dạng hóa cơ cấu kinh tế? A. Giao lưu thuận lợi với các vùng khác. B. Nguồn lao động có nhiều kinh nghiệm. C. Chính sách Nhà nước phát triển miền núi. D. Nguồn tài nguyên thiên nhiên phong phú. Câu 23: Cho bảng số liệu: SỐ KHÁCH QUỐC TẾ VÀ DOANH THU DỊCH VỤ LỮ HÀNH CỦA NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 2010 - 2014 (Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam, 2015, Nhà xuất bản Thống kê, 2016) Để thể hiện số khách quốc tế và doanh thu dịch vụ lữ hành của nước ta, giai đoạn 2010 - 2014, biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất? A. Cột ghép. B. Kết hợp. C. Tròn. D. Miền. Câu 24: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13, hãy cho biết dãy núi nào sau đây không thuộc miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ? A. Con Voi. B. Pu Sam Sao. C. Pu Đen Đinh. D. Hoàng Liên Sơn. Câu 25: Căn cứ vào  Atlat Địa  lí  Việt Nam trang 10, cho biết hệ thống sông nào sau đây nằm cả ở    phần lãnh thổ phía Bắc và phần lãnh thổ phía Nam nước ta? A. Thu Bồn. B. Đồng Nai. C. Mê Công. D. Cả. Câu 26: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, cho biết các khu kinh tế ven biển nào sau đây thuộc Bắc Trung Bộ? A. Vũng Áng, Hòn La. B. Nghi Sơn, Dung Quất. C. Hòn La, Chu Lai. D. Dung Quất, Vũng Áng. Câu 27: Dân cư tập trung đông đúc ở Đồng bằng sông Hồng không phải là do A. có nhiều trung tâm công nghiệp. B. có điều kiện thuận lợi cho sản xuất và cư trú. C. vùng mới được khai thác gần đây D. trồng lúa nước cần nhiều lao động. Câu 28: Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, cho biết các đô thị nào sau đây có quy mô dân số trên 1 triệu người? A. Hải Phòng, Cần Thơ, Hà Nội. B. Hà Nội, Đà Nẵng, Hải Phòng. C. Hà Nội, Hải Phòng, TP. Hồ Chí Minh. D.TP. Hồ Chí Minh, Đà Nẵng, Hải Phòng. Câu 29: Vùng nào sau đây có nghề nuôi cá nước ngọt phát triển mạnh nhất ở nước ta? A. Đông Nam Bộ và Đồng bằng sông Cửu Long. B. Đồng bằng sông Cửu Long và Đồng bằng sông Hồng. C. Đồng bằng sông Hồng và Bắc Trung Bộ. D. Bắc Trung Bộ và Đông Nam Bộ. Câu 30: Khó khăn lớn nhất đối với việc phát triển cây công nghiệp lâu năm hiện nay ở nước ta là A. công nghiệp chế biến chưa phát triển. B. giống cây trồng còn hạn chế. C. thị trường có nhiều biến động. D. thiếu lao động có kinh nghiệm sản xuất. Câu 31: Căn cứ vào Atlat Địa  lí Việt Nam trang 4  - 5, hãy cho biết  trong số 7 tỉnh biên giới trên đất  liền giáp với Trung Quốc, không có tỉnh nào sau đây? A. Cao Bằng. B. Lạng Sơn. C. Tuyên Quang. D. Hà Giang. Câu 32: Ngành công nghiệp trọng điểm của nước ta không phải là ngành A. có thế mạnh lâu dài. B. đem lại hiệu quả kinh tế cao. C. tác động mạnh đến việc phát triển các ngành khác. D. dựa hoàn toàn vào vốn đầu tư nước ngoài. Câu 33: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, hãy cho biết lượng mưa trung bình ở Đà Nẵng lớn nhất vào tháng nào trong năm? A. Tháng X. B. Tháng IX. C. Tháng XI. D. Tháng VIII. Câu 34: Đất ở các đồng bằng Bắc Trung Bộ thuận lợi cho phát triển A. cây lúa nước. B. cây công nghiệp lâu năm. C. cây công nghiệp hàng năm. D. các loại cây rau đậu. Câu 35: Than bùn tập trung nhiều nhất ở vùng nào sau đây? A. Duyên hải Nam Trung Bộ. B. Bắc Trung Bộ. C. Trung du và miền núi Bắc Bộ. D. Đồng bằng sông Cửu Long. Câu 36: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 25, các trung tâm du lịch có  ý nghĩa vùng của Trung   du và miền núi Bắc Bộ là A. Hạ Long, Điện Biên Phủ. B.Hạ Long, Lạng Sơn. C. Hạ Long, Thái Nguyên. D. Thái Nguyên, Việt Trì. Câu 37: Hiện nay, xu hướng chuyển dịch cơ cấu kinh tế trong ngành nông – lâm – ngư nghiệp ở nước ta là A. giảm tỉ trọng thủy sản, tăng tỉ trọng nông nghiệp. B. giảm tỉ trọng thủy sản, tăng tỉ trọng lâm nghiệp. C. giảm tỉ trọng nông nghiệp, tăng tỉ trọng thủy sản. D. giảm tỉ trọng nông nghiệp, tăng tỉ trọng lâm nghiệp. Câu 38: Đa dạng hóa các hoạt động sản xuất ở nông thôn nước ta là biện pháp nhằm A. phát triển giao thông nông thôn. B. giảm tỉ lệ thiếu việc làm. C. giảm tỉ suất sinh ở nông thôn. D. phát triển nông nghiệp cổ truyền. Câu 39: Cho bảng số liệu: SỐ LƯỢNG BÒ CỦA TRUNG DU VÀ MIỀN NÚI BẮC BỘ, TÂY NGUYÊN GIAI ĐOẠN 2005 – 2014 (Đơn vị: nghìn con) (Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2015, NXB Thống kê, 2016) Căn cứ vào bảng số liệu, cho biết nhận xét nào sau đây đúng về số lượng bò giữa Trung du và miền núi Bắc Bộ và Tây Nguyên, giai đoạn 2005 – 2014? A. Trung du và miền núi Bắc Bộ lớn hơn Tây Nguyên. B. Tây Nguyên tăng ít hơn Trung du và miền núi Bắc Bộ. C. Tây Nguyên lớn hơn Trung du và miền núi Bắc Bộ. D. Trung du và miền núi Bắc Bộ tăng nhanh hơn Tây Nguyên. Câu 40: Quốc lộ 1 bắt đầu từ tỉnh Lạng Sơn và kết thúc ở A. thành phố Cần Thơ. B. tỉnh Kiên Giang. C. tỉnh Cà Mau. D. thành phố Hồ Chí Minh.  

Đề số 10 - Đề thi thử THPT Quốc Gia môn Địa lí

Trái đất và Địa lý

Đề bài Câu 41: Loại cây chiếm vị trí quan trọng nhất trong số các cây trồng ở Trung Quốc là? A. cây lương thực B. cây ăn quả C. cây công nghiệp D. cây rau, đậu Câu 42: Xu hướng chuyển dịch cơ cấu kinh tế ở các nước Đông Nam Á kể từ sau những năm 1990 là A. nông nghiệp sang công nghiệp B. nông nghiệp sang dịch vụ C. nông nghiệp sang công nghiệp và dịch vụ D. công nghiệp sang dịch vụ Câu 43: Nhật Bản tích cực ứng dụng khoa học, công nghệ vào sản xuất nông nghiệp nhằm? A. tạo ra nhiều sản phẩm thu lợi nhuận cao B. tự chủ nguồn nguyên liệu cho công nghiệp C. đảm bảo nguồn lương thực trong nước D. tăng năng suất và chất lượng nông sản Câu 44: Điều kiện thuận lợi nhất cho nuôi trồng thủy sản nước ngọt ở nước ta là có? A. nhiều bãi triều, ô trũng ngập nước B. nhiều sông suối, kênh rạch, ao hồ C. nhiều đầm phá và các cửa sông rộng lớn D. diện tích mặt nước lớn ở các đồng ruộng Câu 45: Đặc điểm nào sau đây không đúng khi nói về vị trí địa lí của Đông Nam Á? A. là nơi giao thoa của các nền văn hóa lớn B. nơi tiếp giáp giữa Thái Bình Dương và Đại Tây Dương C. nằm ở Đông Nam của châu Á D. là cầu nối giữa các lục địa Á – Âu – Ô-trây-li-a Câu 46: Vấn đề khai thác lãnh thổ theo chiều sâu là vấn đề tiêu biểu trong sự phát triển của vùng Đông Nam Bộ là do? A. đây là vùng có GDP, giá trị sản lượng công nghiệp và giá trị xuất khẩu cao nhất cả nước B. đây là vùng có cơ cấu kinh tế công nghiệp, nông nghiệp và dịch vụ phát triển hơn so với các vùng khác  C. đây là vùng có nhiều thuận lợi để phát triển kinh tế nhưng sự phát triển chưa tương xứng và vì  lãnh thổ hẹp D. sức ép dân số lên các vấn đề kinh tế - xã hội và môi trường Câu 47: Cho biểu đồ:   TỈ SUẤT SINH THÔ CỦA THẾ GIỚI VÀ CÁC NHÓM NƯỚC THỜI KÌ 1950 - 2015 Căn cứ vào biểu đồ, cho biết biểu đồ trên thể hiện nội dung gì? A. Cơ cấu tỉ suất sinh thô của thế giới và các nhóm nước thời kì 1950-2015 B. quy mô và cơ cấu tỉ suất sinh thô của thế giới và các nhóm nước thời kì 1950-2015 C. sự thay đổi tỉ suất sinh thô của thế giới và các nhóm nước thời kì 1950-2015 D. tốc độ tăng trưởng tỉ suất sinh thô của thế giới và các nhóm nước thời kì 1950-2015 Câu 48: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 25, các trung tâm du lịch có ý nghĩa quốc gia ( năm 2007) của nước ta là? A. Hà Nội, Hạ Long, Huế, TP. Hồ Chí Minh B. Huế, Đà Nẵng, Nha Trang, TP. Hồ Chí Minh C. Hà Nội, Hạ Long, Đà Nẵng, TP. Hồ Chí Minh D. Hà Nội, Huế, Đà Nẵng, TP. Hồ Chí Minh Câu 49: Đặc điểm nào sau đây không đúng với ngành chăn nuôi nước ta? A. số lượng tất cả các loài vật nuôi ở nước ta đều tăng ổn định B. hình thức chăn nuôi trang trại ngày càng phổ biến C. sản xuất hàng hóa là xu hướng nổi bật trong chăn nuôi D. tỉ trọng của ngành chăn nuôi trong sản xuất nông nghiệp ngày càng tăng Câu 50: Các cảng biển quan trọng hàng đầu của nước ta hiện nay tập trung ở? A. ĐB sông Hồng và Bắc Trung Bộ  B. DH Miền Trung và Đông Nam Bộ C. ĐB sông Hồng và Đông Nam Bộ  D. Bắc Trung Bộ và ĐB sông Cửu Long Câu 51: Khó khăn lớn nhất đối với việc phát triển nông nghiệp ở ĐB sông Cửu Long vào mùa khô là? A. xâm nhập mặn và phèn B. thiếu nước ngọt C. thủy triều tác động mạnh D. cháy rừng Câu 52: Nhận định nào sau đây không đúng về tài nguyên đất ở ĐB sông Hồng? A. đất là tài nguyên có giá trị hàng đầu của vùng B. khoảng 50% đất nông nghiệp có độ phì cao và trung bình, thuận lợi cho việc phát triển nông nghiệp C. đất chua phèn, nhiễm mặn của vùng ít hơn nhiều so với ĐBSCL D. do canh tác chưa hợp lí nên ở nhiều nơi đã xuất hiện đất bạc màu Câu 53: Trong những năm gần đây, khu vực kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài ở nước ta tăng nhanh chủ yếu là do? A. khai thác có hiệu quả tài nguyên thiên nhiên B. tận dụng tốt thế mạnh nguồn lao động dồi dào, chất lượng lao động không ngừng được nâng cao C. đường lối mở cửa, hội nhập ngày càng sâu rộng cùng với các chính sách ưu tiên, khuyến khích phát triển D. Việt Nam đã trở thành thành viên của các tổ chức như ASEAN, APEC, WTO… Câu 54: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 18, phần lớn diện tích đất mặt nước nuôi trồng thủy sản ở nước ta tập trung tại? A. DH Nam Trung Bộ  B. Đông Nam Bộ C. ĐB sông Hồng D. ĐB sông Cửu Long Câu 55: “ Trải qua quá trình công nghiệp hóa và đạt được trình độ phát triển nhất định về công nghiệp” là đặc điểm nổi bật của nhóm nước? A. công nghiệp mới  B. kinh tế đang phát triển C. chậm phát triển  D. kinh tế phát triển Câu 56: Trung du và miền núi Bắc bộ có nguồn thủy năng lớn là do? A. địa hình dốc và sông ngòi có lưu lượng nước lớn B. nhiều sông ngòi, mưa nhiều C. đồi núi cao, mặt bằng rộng mưa nhiều D. địa hình dốc, lắm thác ghềnh, nhiều phù sa Câu 57: Cho bảng số liệu Dân số và dân số thành thị nước ta giai đoạn 1995 – 2014 (Đơn vị: triệu người) Để thể hiện tình hình phát triển dân số của nước ta trong giai đoạn 1995 – 2014, biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất? A. Kết hợp                       B. Tròn C. Cột chồng                   D. Miền Câu 58: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 23, hãy cho biết tuyến quốc lộ nào sau đây không kết nối Tây Nguyên với DH Nam Trung Bộ? A. Quốc lộ 20                 B. Quốc lộ 25  C. Quốc lộ 24                 D. Quốc lộ 19 Câu 59: Phải đặt ra vấn đề chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành ở vùng ĐB sông Hồng là vì? A. do tài nguyên thiên nhiên của vùng không thật phong phú B. do sức ép dân số đối với kinh tế - xã hội và môi trường C. do đây là vùng có nhiều tiềm năng để phát triển kinh tế D. do việc chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành của vùng còn chậm, chưa phát huy được thế mạnh của vùng Câu 60: Thuận lợi để phát triển du lịch biển đảo ở nước ta không thể hiện qua việc? A. dọc bờ biển nước ta có nhiều bãi tắm rộng, phong cảnh đẹp B. một số đảo, quần đảo thuộc chủ quyền nước ta có các di tích lịch sử , văn hóa, cách mạng và phong cảnh đẹp C. vùng biển ấm quanh năm, các hoạt động thể thao dưới nước có thể phát triển D. vùng biển nước ta có độ muối trung bình khoảng 30 – 33%0 Câu 61: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, trung tâm công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm có qui mô lớn nhất ( năm 2007) vùng DH Nam Trung Bộ là? A. Đà Nẵng                     B. Quy Nhơn C. Phan Thiết                  D. Nha Trang Câu 62: Vùng kinh tế trọng điểm không có đặc điểm đặc trưng nào sau đây? A. có tỉ trọng lớn trong GDP của quốc gia, tạo ra tốc độ phát triển kinh tế nhanh cho cả nước và có thể hỗ trợ cho các vùng khác B. có khả năng thu hút các ngành mới về công nghiệp và dịch vụ để từ đó nhân rộng ra cả nước C. bao gồm phạm vi nhiều tỉnh / thành phố và tương đối ổn định theo thời gian D. hội tụ đầy đủ các thế mạnh, tập trung nhiều tiềm lực kinh tế và hấp dẫn các nhà đầu tư. Câu 63: Từ vĩ tuyến 160B xuống phía Nam nước ta, gió mùa đông về bản chất là? A. gió mùa Tây Nam   B. gió mùa Đông Nam C. gió tín phong bán cầu Bắc D. gió mùa Đông Bắc Câu 64: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 – 5 hãy cho biết tỉnh nào sau đây không tiếp giáp với Trung Quốc? A. Yên Bái                       B. Cao Bằng C. Lạng Sơn                    D. Lai Châu Câu 65: Cơ cấu sử dụng lao động nước ta có sự thay đổi mạnh mẽ trong những năm gần đây chủ yếu là do? A. số lượng và chất lượng nguồn lao động ngày càng được nâng cao B. tác động của cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật và quá trình đổi mới C. năng suất lao động nâng cao D. chuyển dịch hợp lí cơ cấu lãnh thổ Câu 66: Vùng biển có chiều rộng 200 hải lí tính từ đường cơ sở ra phía biển của nước ta là vùng A. tiếp giáp lãnh hải B. đặc quyền kinh tế biển C. lãnh hải D. thềm lục địa Câu 67: Duyên hải Nam Trung Bộ có điều kiện thuận lợi để xây dựng các cảng nước sâu, trong đó chủ yếu là do? A. bờ biển có nhiều vũng vịnh, thềm lục địa sâu ít bị sa bồi B. có nền kinh tế phát triển nhanh nên nhu cầu vận tải lớn C. có nhiều vũng vịnh rộng D. có đường bờ biển dài, ít đảo ven bờ Câu 68: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, hãy cho biết sông ngòi ở khu vực nào sau đây của nước ta có đặc điểm nhỏ, ngắn và chảy chủ yếu theo hướng Tây – Đông? A. Bắc Trung Bộ   B. Đồng bằng Sông Hông C. Đông Nam Bộ   D. Trung du và miền núi Bắc Bộ Câu 69: Biện pháp vững chắc và hiệu quả nhất để hoàn thiện cơ cấu ngành công nghiệp ở nước ta là? A. ưu tiên phát triển các ngành công nghiệp trọng điểm B. đầu tư theo chiều sâu, đổi mới trang thiết bị và công nghệ C. đa dạng hóa cơ cấu ngành công nghiệp D. hạ giá thành sản phẩm Câu 70: Kim ngạch xuất nhập khẩu của nước ta liên tục tăng chủ yếu do? A. thị trường thế giới ngày càng mở rộng B. đa dạng hóa các đối tượng tham gia hoạt động xuất, nhập khẩu C. tăng cường nhập nhập khẩu dây chuyền, máy móc, thiết bị toàn bộ và hàng tiêu dùng D. sự phát triển của nền kinh tế trong nước cùng những đổi mới trong cơ chế quản lí Câu 71: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 14, hãy cho biết cao nguyên nào có độ cao trung bình lớn nhất ở Tây Nguyên? A. Bảo Lộc                      B. Đắk Lắk  C. Mơ Nông                    D. Lâm Viên Câu 72: Việc hình thành cơ cấu nông – lâm – ngư nghiệp có ý nghĩa lớn đối với sự hình thành cơ cấu kinh tế chung của vùng Bắc Trung Bộ, bởi vì nó góp phần? A. tạo ra cơ cấu ngành kinh tế của vùng B. giải quyết việc làm cho một bộ phận lao động xã hội của vùng C. khai thác tiềm năng to lớn của cả đất liền và biển của vùng D. tạo ra cơ cấu ngành và thế liên hoàn trong phát triển cơ cấu kinh tế theo không gian của vùng Câu 73: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 28, cho biết chè được trồng nhiều ở các tỉnh nào sau đây? A. Gia Lai, Đắk Lắk B. Lâm Đồng, Đắk Lắk C. Lâm Đồng, Gia Lai   D. Kon Tum, Gia Lai Câu 74: Biện pháp quan trọng hàng đầu để phát triển cây công nghiệp lâu năm ở Tây Nguyên là? A. thay đổi giống cây trồng B. phát triển các mô hình kinh tế trang trại C. xây dựng cơ sở công nghiệp chế biến gắn với vùng chuyên canh D. nâng cao chất lượng đội ngũ lao động Câu 75: Cho bảng số liệu sau GDP và tốc độ tăng trưởng của GDP của Nhật Bản giai đoạn 2010 – 2014 Từ số liệu ở nảng trên, hãy cho biết nhận định nào sau đây chính xác về tốc độ tăng trưởng GDP của Nhật Bản trong giai đoạn 2010 – 2014? A. thấp và không ổn định B. thấp và tăng đều        C. cao và ổn định D. cao nhưng giảm đều Câu 76: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, hãy cho biết khu kinh tế cửa khẩu nào sau đây, không thuộc vùng Bắc Trung Bộ? A. Lao Bảo                      B. Bờ Y C. Cầu Treo                     D. Cha Lo Câu 77: Cho biểu đồ:   CƠ CẤU SẢN LƯỢNG THỦY SẢN KHAI THÁC PHÂN THEO VÙNG NĂM 2000 VÀ 2014. Căn cứ vào biểu đồ, cho biết nhận xét nào dưới đây không đúng về cơ cấu sản lượng thủy sản khai thác phân theo vùng ở nước ta năm 2000 và 2014. A. Đồng bằng sông Cửu Long luôn có sản lượng thủy sản khai thác đứng đầu cả nước. B. ĐB sông Cửu Long và DH Nam Trung Bộ tỉ trọng đều có xu hướng tăng. C. Duyên hải Nam Trung Bộ năm 2014 có tỉ trọng lớn thứ hai. D. Tỉ trọng các vùng còn lại của nước ta có xu hướng tăng. Câu 78: Thách thức nào sau đây không phải của ASEAN hiện nay? A. trình độ phát triển còn chênh lệch  B. tình trạng đói nghèo và đô thị hóa tự phát C. các vấn đề tôn giáo và hòa hợp dân tộc  D. vấn đề người nhập cư Câu 79: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 30, tỉnh duy nhất thuộc vùng TD và MN Bắc Bộ nằm trong vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc ( năm 2007) là? A. Quảnh Ninh                 B. Bắc Ninh   C. Phú Thọ                      D. Vĩnh Phúc Câu 80: Cho bảng số liệu Giá trị xuất – nhập khẩu hàng hóa của nước ta giai đoạn 2000 – 2014 ( Đơn vị: tỉ USD) Từ số liệu ở bảng trên, hãy cho biết nhận xét nào sau đây không đúng về giá trị xuất – nhập khẩu của nước ta giai đoạn 2000 – 2014 A. tốc độ tăng trưởng giá trị kim ngạch xuất khẩu hàng hóa cao hơn so với tổng kim ngạch cũng như giá trị kim ngạch nhập khẩu B. về cán cân ngoại thương, nước ta luôn trong tình trạng nhập siêu C. mức tăng giá trị kim ngạch xuất khẩu bình quân năm có xu hướng tăng nhanh trong giai đoạn gần đây D. so với các năm còn lại, năm 2010 có giá trị nhập siêu lớn nhất  

Đề số 2 - Đề kiểm tra học kì 2 - Địa lí 12

Trái đất và Địa lý

Đề bài Câu 1: Điều kiện thuận lợi nhất để Tây Nguyên trở thành vùng chuyên cây công nghiệp lâu năm quy mô lớn ở nước ta là A. người dân có truyền thống và kinh nghiệm trong sản xuất cây công nghiệp lâu năm. B. nhu cầu của thị trường trong và ngoài nước tăng nhanh, chính sách đầu tư của nhà nước. C. có đất ba dan màu mỡ, tầng phong hóa sâu, phân bố tập trung trên bề mặt cao nguyên rộng lớn bằng phẳng. D. cơ sở hạ tầng và mạng lưới giao thông vận tải đang được đầu tư ngày càng hiện đại. Câu 2: Nhà máy thủy điện Yaly nằm trên sông nào? A. Sông Xê Xan. B. Sông Đồng Nai. C. Sông Ba. D. Sông Xrê Pôk. Câu 3: Sự khác biệt về thế mạnh phát triển tổng hợp kinh tế biển giữa vùng Bắc Trung Bộ và Duyên hải Nam Trung Bộ được thể hiện rõ nhất trong các ngành A. khai thác khoáng sản, cảng biển. B. du lịch, khai thác khoáng sản. C. ngư nghiệp, cảng biển. D. du lịch, ngư nghiệp. Câu 4: Nguyên nhân quan trọng nhất tạo nên sự khác nhau về cơ cấu cây công nghiệp lâu năm, chăn nuôi gia súc giữa vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ với Tây Nguyên là A. địa hình, khí hậu và nguồn nước. B. địa hình, đất và khí hậu C. đất, địa hình và nguồn nước. D. trình độ thâm canh và cơ sở hạ tầng. Câu 5: Địa phương nào dưới đây không giáp tỉnh Hải Dương? A. Hải Phòng. B. Bắc Giang C. Hà Nội. D. Quảng Ninh. Câu 6: Cho biểu đồ sau: Biểu đồ trên thể hiện nội dung nào sau đây? A.Sự thay đổi cơ cấu dân số phân theo nhóm tuổi năm 1999 và 2014. B.Cơ cấu dân số phân theo nhóm tuổi năm 1999 và 2014. C.Tốc độ tăng trưởng dân số phân theo nhóm tuổi năm 1999 và 2014. D.Tình hình dân số phân theo nhóm tuổi năm 1999 và 2014. Câu 7: Ý nghĩa quan trọng nhất của việc phát triển kinh tế các đảo, quần đảo là A. góp phần bảo vệ môi trường sinh thái, duy trì đa dạng sinh học. B. tạo thêm việc làm, nâng cao chất lượng cuộc sống cho người dân. C. tạo ra sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế, tạo thế phát triển kinh tế liên hoàn. D. khẳng định chủ quyền của nước ta đối với vùng biển và thềm lục địa quanh đảo. Câu 8: Nhận định nào sau đây không đúng với vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ ? A.Là vùng lãnh thổ có diện tích lớn nhất cả nước B. Là vùng đông dân và có trữ lượng than nâu lớn nhất cả nước. C. Là vùng có các cửa khẩu quốc tế lớn nhất cả nước. D. Là vùng có nhiều tỉnh, thành phố thuộc Trung ương nhất cả nước. Câu 9: Cho bảng số liệu: GDP CỦA NƯỚC TA PHÂN THEO KHU VỰC KINH TỂ (Đơn vị: tỉ đồng) (Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2015, Nhà xuất bản Thống kê, 2016) Để thể hiện quy mô GDP của nước ta phân theo khu vực kinh tế giai đoạn 2000 – 2014, biểu đồ nào thích hợp nhất? A. Miền. B. Đường C. Tròn D. Cột chồng Câu 10: Phương hướng trọng tâm trong chuyển dịch cơ cấu kinh tế ở đồng bằng sông Hồng là A. giảm tỉ trọng ngành trồng trọt, tăng tỉ trọng ngành chăn nuôi. B. đẩy mạnh phát triển ngành du lịch và các ngành dịch vụ. C. đẩy mạnh phát triển các ngành công nghiệp trọng điểm. D. phát triển và hiện đại hóa công nghiệp chế biến, các ngành công nghiệp khác và dịch vụ gắn với yêu cầu phát triển nền nông nghiệp hàng hóa. Câu 11: Nhận định nào sau đây đúng về biển Đông nước ta? A. Là yếu tố quy định khí hậu nước ta mang tính chất nhiệt đới gió mùa B. Có diện tích khoảng 3,477 triệu km2. C. Tiếp giáp với vùng biển của các nước Đông Nam Á và Trung Quốc. D. Là lợi thế quan trọng để nước ta đẩy mạnh giao lưu hợp tác quốc tế. Câu  12:  Ý nghĩa quan  trọng  nhất của  việc hình thành  cơ cấu kinh  tế nông-lâm-ngư nghiệp  ở Bắc Trung Bộ là A. giải quyết việc làm, nâng cao thu nhập cho người dân. B. góp phần chuyển dịch cơ cấu thành phần kinh tế, bảo vệ môi trường. D. tăng cường các mối giao lưu với các quốc gia và vùng kinh tế lân cận. D. góp phần tạo ra cơ cấu ngành, tạo thế liên hoàn trong phát triển cơ cấu kinh tế theo không gian lãnh thổ. Câu 13: Thế mạnh để phát triển ngành công nghiệp chế biến thực phẩm và sản xuất vật liệu xây dựng ở vùng đồng bằng sông Hồng là A. đất và nước. B. biển và khoáng sản. C. cơ sở hạ tầng và đất. D. dân cư, lao động và nước. Câu 14: Các đồng bằng ven biển Bắc Trung Bộ, đất cát pha thuận lợi cho phát triển A. cây công nghiệp lâu năm. B. chuyên canh cây rau đậu. C. chuyên canh cây lúa nước. D. cây công nghiệp hàng năm. Câu 15: Cho bảng số liệu: Sản lượng lúa và ngô của nước ta giai đoạn 2000-2015 (Đơn vị: nghìn tấn) Chọn biểu đồ thích hợp nhất thể sản lượng lúa và ngô giai đoạn 2000-2015 ? A. Biểu đồ cột B. Biểu đồ tròn C. Biểu đồ đường D. Biểu đồ kết hợp Câu 16: Khó khăn lớn nhất của vùng Đông Nam Bộ là A. diện tích đất mặn, đất phèn lớn, rừng đang bị suy giảm nghiêm trọng. B. tài nguyên khoáng sản còn nghèo, cơ cấu khoáng sản không đa dạng C. mùa khô kéo dài 4-5 tháng nên thường xuyên xảy ra tình trạng thiếu nước cho cây trồng,    cho sinh hoạt dân cư và cho công nghiệp. D. dân số tập trung quá đông, hệ thống cơ sở hạ tầng còn lạc hậu. Câu 17: Căn cứ Atlat Địa lí Việt Nam trang 20, hãy cho biết nhận xét nào sau đây không đúng về ngành thủy sản nước ta năm 2007? A. Thanh Hóa, Nghệ An là các tỉnh có ngành thủy sản đứng đầu vùng Bắc Trung Bộ. B. An Giang là tỉnh có sản lượng nuôi trồng thủy sản lớn nhất cả nước. C. Bà Rịa- Vũng Tàu là tỉnh có sản lượng khai thác thủy sản đứng đầu Duyên hải Nam Trung Bộ. D. Kiên Giang là tỉnh có sản lượng khai thác thủy sản lớn nhất cả nước. Câu 18: Mỏ thiếc Tĩnh Túc thuộc tỉnh A. Cao Bằng. B. Yên Bái. C. Hà Giang. D. Bắc Kạn. Câu 19: Ngành có tác động mạnh mẽ đến cơ cấu kinh tế và sự phân hóa lãnh thổ kinh tế của vùng Đông Nam Bộ là A. dịch vụ. B. công nghiệp cơ khí chế tạo. C. công nghiệp điện tử tin học. D. công nghiệp dầu khí. Câu 20: Điều kiện thuận lợi để vùng Duyên hải Nam Trung Bộ xây dựng các cảng nước sâu là A. có hệ thống núi ăn lan ra sát biển. B. có nhiều vũng vịnh nước sâu kín gió. C. lãnh thổ hẹp ngang và tất cả các tỉnh đều giáp biển. D. có nhiều khu công nghiệp và khu chế xuất. Câu 21: Vấn đề khó khăn nhất đối với sự phát triển công nghiệp vùng Duyên hải Nam Trung Bộ là A. Hệ thống cơ nhiên liệu, năng lượng chưa đáp ứng được nhu cầu phát triển. B. Lao động còn thiếu, trình độ nhân công thấp. C. Hệ thống hệ thống mạng lưới giao thông còn chưa được quan tâm đầu tư đúng mức. D.Tình trạng hạn hán, sạt lở bờ biển diễn ra ngày càng nghiêm trọng. Câu 22: Tỉnh có diện tích tự nhiên lớn nhất vùng Duyên hải Nam Trung Bộ là A. Quảng Nam. B. Quảng Ngãi C. Bình Thuận. D. Phú Yên. Câu 23: Cho bảng số liệu sau: Diện tích và dân số các vùng trên cả nước năm 2015 Vùng Diện tích (km2) Dân số (nghìn người) Đồng bằng sông Hồng 21060,0 20925,5 Trung du và miền núi Bắc Bộ 95266,8 11803,7 Bắc Trung Bộ và Duyên hải Nam Trung Bộ 95832,4 19658,0 Tây Nguyên 54641,0 5607,9 Đông Nam Bộ 23590,7 16127,8 Đồng bằng sông Cửu Long 40576,0 17590,4 (Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2015, Nhà xuất bản Thống kê,2016) Nhận xét nào sau đây không đúng về mật độ dân số của các vùng nước ta năm 2015? A. Mật độ dân số của đồng bằng sông Cửu Long thấp hơn đồng bằng sông Hồng B. Mật độ dân số của Đông Nam Bộ cao hơn đồng bằng sông Hồng. C. Mật độ dân số của Trung du và miền núi Bắc Bộ cao hơn Tây Nguyên D. Mật độ dân số của Bắc Trung Bộ cao hơn Trung du và miền núi Bắc Bộ . Câu 24: Trong các ngành giao thông vận tải sau đây của nước ta, những ngành nào có ý nghĩa quan trọng đối với vận tải quốc tế? A. Đường bộ, đường hàng không. B. Đường sắt, đường biển. C. Đường biển, đường hàng không. D. Đường biển, đường sông. Câu 25: Tuyến quốc lộ nào dưới đây không đi qua tỉnh Hải Dương? A. Quốc lộ 3. B. Quốc lộ 5. C. Quốc lộ 18. D. Quốc lộ 37. Câu 26: Nhận định nào sau đây không đúng về ngành giao thông vận tải nước ta? A. Mạng lưới giao thông vận tải nước ta phát triển khá toàn diện, gồm nhiều loại hình vận tải khác nhau. B. Quốc lộ 1 là tuyến đường xương sống của cả hệ thống đường bộ nước ta, nối hầu hết các vùng kinh tế và các trung tâm kinh tế lớn của cả nước. C. Mạng lưới đường sắt bao phủ rộng khắp cả nước trong đó tập trung chủ yếu các tỉnh phía Nam. D. Hàng không là ngành non trẻ nhưng có bước tiến rất nhanh nhờ chiến lược phát triển táo bạo, quan tâm hiện đại hóa cơ sở vật chất. Câu 27: Loại đất chiếm diện tích lớn nhất ở đồng bằng sông Cửu Long là A. đất mặn. B. đất xám C. đất phèn. D. đất phù sa ngọt. Câu 28: Nhận định nào sau đây không đúng về ngành thương mại nước ta? A. Thị trường hàng hóa trong nước ngày càng đa dạng phong phú, thu hút sự tham gia của nhiều thành phần kinh tế. B. Cán cân thương mại nước ta chủ yếu xuất siêu. C. Kim ngạch xuất nhập khẩu của nước ta tăng liên tục. D. Thị trường buôn bán ngày càng mở rộng theo hướng đa phương hóa, đa dạng hóa. Câu 29: Vấn đề quan trọng hàng đầu trong khai thác lãnh thổ theo chiều sâu ở ngành nông-lâm nghiệp của vùng Đông Nam Bộ là A. thay đổi cơ cấu cây trồng. B. bảo vệ tài nguyên rừng. C. đảm bảo vấn đề năng lượng. D. thủy lợi. Câu 30: Cho biểu đồ: DIỆN TÍCH VÀ GIÁ TRỊ SẢN XUẤT CỦA NGÀNH TRỒNG CÂY CÔNG NGHIỆP NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 2005-2012 Nhận xét nào sau đây không đúng về diện tích và giá trị sản xuất của ngành trồng cây công nghiệp nước ta giai đoạn 2005-2012? A. Diện tích cây công nghiệp lâu năm tăng nhanh. B. Diện tích cây công nghiệp hằng năm giảm đi. C. Giá trị sản xuất tăng khá nhanh và liên tục. D. Diện tích cây công nghiệp hằng năm nhiều hơn cây lâu năm. Câu 31: Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 25, hãy cho biết Vườn quốc gia nào dưới đây nằm trên các đảo? A. Bái Tử Long. B. Xuân Thủy. C. Vũ Quang. D. U Minh Thượng. Câu 32: Nhận định nào sau đây đúng với vùng đồng bằng sông Cửu Long? A. Là vùng có diện tích lớn nhất và gồm nhiều tỉnh, thành phố thuộc Trung ương nhất cả nước. B. Là vùng có ba mặt giáp biển. C. Là vùng có nhiều huyện đảo nhất cả nước. D. Là vùng kinh tế lớn nhất cả nước, có ngành công nghiệp chế biến lương thực thực phẩm phát triển nhất cả nước. Câu 33: Khó khăn lớn nhất đối với khả năng mở rộng diện tích và nâng cao năng suất cây công nghiệp, cây đặc sản và cây ăn quả của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ là A. mạng lưới cơ sở công nghiệp chế biến còn thiếu. B. hiện tượng rét đậm, rét hại, sương muối và tình trạng thiếu nước vào mùa đông. C. trình độ canh tác của đồng bào dân tộc còn lạc hậu. D. thị trường tiêu thụ biến động. Câu 34: Vấn đề quan trọng hàng đầu trong việc cải tạo đất mặn, đất phèn ở vùng đồng bằng sông Cửu Long là A. tạo ra các giống lúa chịu mặn, chịu phèn và bảo vệ tài nguyên rừng. B. thay đổi cơ cấu ngành nông nghiệp và thủy lợi. C. đảm bảo nước ngọt trong mùa khô và phát triển công nghiệp chế biến. D. đảm bảo nước ngọt trong mùa khô và thủy lợi. Câu 35: Tuyến đường Hồ Chí Minh chạy qua Bắc Trung Bộ hoàn thành sẽ có ý nghĩa lớn trong việc A. thúc đẩy sự phát triển kinh tế của các huyện phía tây, hình thành mạng lưới đô thị mới. B. thúc đẩy sự phát triển kinh tế các huyện phía đông, hình thành mạng lưới đô thị mới. C. đẩy mạnh thu hút nguồn vốn đầu tư nước ngoài đối với vùng đồng bằng ven biển. D. đẩy mạnh mối giao lưu kinh tế giữa các địa phương trong vùng với nước bạn Lào. Câu 36: Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 24, hãy cho biết tỉ trọng tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng của khu vực kinh tế ngoài Nhà nước giai đoạn 1995-2007 thay đổi như thế nào? A. Giảm 8,7 %. B. Tăng 8,7%. C. Tăng 10,2%. D. Tăng 9,3 %. Câu 37: Sắp xếp các huyện đảo dưới đây theo thứ tự từ Bắc vào Nam: A. Cát Hải, Lý Sơn, Cô Tô, Côn Đảo, Phú Quốc. B. Cát Hải, Phú Quốc, Lý Sơn, Cô Tô, Côn Đảo. C. Cô Tô, Cát Hải, Lý Sơn, Côn Đảo, Phú Quốc. D. Lý Sơn, Cô Tô, Côn Đảo, Phú Quốc, Cát Hải. Câu 38: Cho biểu đồ sau: BIỂU ĐỒ NHIỆT ĐỘ, LƯỢNG MƯA CỦA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH   Nhận xét nào sau đây không đúng về nhiệt độ, lượng mưa của Thành phố Hồ Chí Minh? A. Nhiệt độ các tháng ít có sự chênh lệch. B. Mưa tập trung chủ yếu vào thu- đông. C. Lượng mưa tháng II thấp nhất. D. Nhiệt độ tháng IV lớn nhất. Câu 39: Nhận định nào sau đây không phải là ý nghĩa của các nhà máy thủy điện đối với vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ? A.Góp phần phân bố lại dân cư, lao động, giải quyết việc làm và nâng cao thu nhập người dân. B.Là cơ sở để phát triển ngành thủy sản, du lịch. C.Tạo ra sự thay đổi không nhỏ về môi trường sinh thái và cảnh quan tự nhiên. D.Tạo ra động lực mới cho sự phát triển, tạo tiền đề phát triển công nghiệp khai thác và chế biến khoáng sản. Câu 40:  Dựa vào  Atlat Địa lí Việt Nam trang 25, hãy cho biết lễ hội nào dưới đây không   thuộc vùng đồng bằng sông Hồng? A. Chùa Hương. B. Phủ Giầy C. Đền Hùng D. Cổ Loa  

TƯỢNG ĐÀI CHIẾN THẮNG BÌNH GIÃ

Lịch sử

Nằm sát bên quốc lộ 56, thị trấn Ngãi Giao. Khuôn viên Tượng đài rộng 20.000m2, gồm vườn hoa, khu Tượng đài, Đền thờ và các công trình phụ... Thân tượng cao 26m, màu ghi sáng, đặt trên bệ đá hoa cương đen cao 3m, tạo cảm giác mạnh mẽ. Với ba bàn tay nắm chặt đốc lê, phía trên là ba lưỡi lê vươn lên nền trời xanh tượng trưng cho ba thứ quân và ba mũi giáp công trong chiến thắng Bình Giã. 

Vị trí, địa hình, Thủy Văn Và Khí Hậu Vĩnh Long

Trái đất và Địa lý

Vĩnh Long là một tỉnh nằm ở khu vực đồng bằng sông Cửu Long, thuộc miền Nam Việt Nam. Vĩnh Long cách thành phố Hồ Chí Minh 135 km về hướng bắc theo quốc lộ 1, cách thành phố Cần Thơ 33 km về hướng nam theo đường quốc lộ 1[2]. Tỉnh nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới gió mùa, dạng địa hình khá bằng phẳng với độ dốc nhỏ hơn 2 độ, không có núi đồi, địa hình lòng chảo, trũng ở trung tâm và cao dần về phía bắc, đông bắc và nam đông nam, bị chia cắt bởi nhiều con sông và kênh rạch[3]. Năm 1732, Vùng đất Vĩnh Long thời ấy được Nguyễn Phúc Trú thành lập, với tên gọi đầu tiên của tỉnh là Châu Định Viễn, thuộc dinh Long Hồ. Năm 1779, đổi tên thành Hoằng Trấn dinh. Giai đoạn từ năm 1780 đến năm 1805, đổi thành Vĩnh Trấn, từ năm 1806 đến năm 1832, Vĩnh Trấn được đổi thành Trấn Vĩnh Thanh. Từ năm 1832 đến năm 1950, tên gọi Vĩnh Long được hình thành với vai trò là một tỉnh[2]. Giai đoạn từ năm 1951 đến năm 1954, Vĩnh Long được đổi thành tỉnh Vĩnh Trà. Từ năm 1954 đến 1975, tỉnh Vĩnh Long được tái lập lần thứ 2. Từ năm năm 1976 đến tháng 5 năm 1992, mang tên là tỉnh Cửu Long, Cuối cùng là từ ngày 5 tháng 5 năm 1992 tỉnh Vĩnh Long được sử dụng đến ngày hôm nay

190 (Canh Tuất) :Nhà nước Lâm Ấp (sau này là Champa) được thành lập.

Lịch sử

Nhân dân Tượng Lâm khởi nghĩa và thành lập nước Lâm Ấp. Huyện Tượng Lâm thuộc quận Nhật Nam ở miền Nam nước ta, cách xa thủ phủ đô hộ của phong kiến Trung Quốc. Nhân lúc Trung Quốc loạn lạc, dân Tượng Lâm ở nơi xa xôi nhất đã nổi dậy, giết huyện lệnh, giành lấy quyền tự chủ và lập nước.

Hội đền An Dương Vương

Lịch sử

Đền thờ An Dương Vương toạ lạc trên mảnh đất thuộc làng Cổ Loa, huyện Đông Anh Hà Nội, cách trung tâm thủ đô khoảng 17 km nằm trên quốc lộ Hà Nội đi Phúc Yên. 

Vị trí, địa hình, Thủy Văn Và Khí Hậu Trà Vinh

Trái đất và Địa lý

Trà Vinh là tỉnh ven biển ở đồng bằng sông Cửu Long, miền Nam Việt Nam. Trung tâm tỉnh lỵ là thành phố Trà Vinh, nằm trên Quốc lộ 53, cách Thành phố Hồ Chí Minh gần 200 km và cách thành phố Cần Thơ 100 km. Thành phố Trà Vinh có quyết định thành lập trên cơ sở thị xã Trà Vinh từ tháng 3 năm 2010.

Vị trí, địa hình, Thủy Văn Và Khí Hậu Kiên Giang

Trái đất và Địa lý

Trà Vinh là tỉnh ven biển ở đồng bằng sông Cửu Long, miền Nam Việt Nam. Trung tâm tỉnh lỵ là thành phố Trà Vinh, nằm trên Quốc lộ 53, cách Thành phố Hồ Chí Minh gần 200 km và cách thành phố Cần Thơ 100 km. Thành phố Trà Vinh có quyết định thành lập trên cơ sở thị xã Trà Vinh từ tháng 3 năm 2010.

Vị trí, địa hình, Thủy Văn Và Khí Hậu Long An

Trái đất và Địa lý

Long An là một tỉnh thuộc vùng đồng bằng sông Cửu Long. Nằm trong Vùng kinh tế trọng điểm phía nam[3] và là cửa ngõ nối liền Đông Nam Bộ với khu vực Đồng bằng sông Cửu Long, nhất là có chung đường ranh giới với Thành phố Hồ Chí Minh, bằng hệ thống giao thông đường bộ như tuyến quốc lộ 1A, quốc lộ 50,...Tỉnh được xem là thị trường tiêu thụ hàng hóa nông sản lớn nhất của Đồng bằng Sông Cửu Long